Mình còn gì ngoài phôi pha
ngày xanh đã đi mất
những hò hẹn đã xa
tà dương tan trong đáy mắt
Mình còn gì ngoài câu ca
Anh hát cho em ngày đó
Còn nương theo chiều gió
Ru anh mỗi khi đêm về
Giờ còn lại gì cho nhau
mộng xưa thành lá úa
trăng về treo đầu phố
bơ vơ đôi chân anh về
Thứ Hai, 30 tháng 3, 2020
Chủ Nhật, 29 tháng 3, 2020
Chủ Nhật, 22 tháng 3, 2020
Thứ Tư, 18 tháng 3, 2020
Chuyện du học - dự định đi đâu?
- Giờ đã là đầu kỳ cuối của của 2 năm Thạc sĩ ở KAIST rồi. Hiện giờ mình có 3 lựa chọn.
1. Đi Úc
2. UK
3. US
phương án 1 và 2 thì đơn giản hơn nhiều, vì gần như là chốt là sẽ đi luôn không vướng mắc gì, ngay kì thu này.
Nhưng mình lại muốn đi Mỹ, trải nghiệm và thử thách bản thân nhiều hơn, thế là đâm đầu học GRE và rục rịch thi lại IELTS.
Còn 2 tháng nữa mới thi mà mình cũng chẳng dành thời gian nhiều cho việc học lắm. Well! thực ra mình không quá lo lắng về 2 bài thi này, thậm chí là mong nó đến sớm cho nhẹ nợ.
Đến tận khi có kết quả, vẫn đủ thời gian để app đi Mỹ nhưng mình lại muốn về VN 1 thời gian có thể là 6 - 12 tháng rồi mới đi tiếp.
Hai chỗ Úc và UK mình vẫn chưa gửi thư cho họ từ chối, sợ có trục trặc gì sẽ không có phương án dự phòng. Kì cuối không nặng nề về công việc, nhưng suy tính thật nhiều, không biết làm như thế nào là đúng đắn, là tốt cho tương lai và không phải hối tiếc sau này.
May là dạo này có người cùng mình chia sẻ và nói chuyện thật nhiều, đêm nào cũng thức đến 2 3h sáng. Mấy nay trong đầu cứ văng vẳng bài "Có em bên đời bỗng vui" :)
1. Đi Úc
2. UK
3. US
phương án 1 và 2 thì đơn giản hơn nhiều, vì gần như là chốt là sẽ đi luôn không vướng mắc gì, ngay kì thu này.
Nhưng mình lại muốn đi Mỹ, trải nghiệm và thử thách bản thân nhiều hơn, thế là đâm đầu học GRE và rục rịch thi lại IELTS.
Còn 2 tháng nữa mới thi mà mình cũng chẳng dành thời gian nhiều cho việc học lắm. Well! thực ra mình không quá lo lắng về 2 bài thi này, thậm chí là mong nó đến sớm cho nhẹ nợ.
Đến tận khi có kết quả, vẫn đủ thời gian để app đi Mỹ nhưng mình lại muốn về VN 1 thời gian có thể là 6 - 12 tháng rồi mới đi tiếp.
Hai chỗ Úc và UK mình vẫn chưa gửi thư cho họ từ chối, sợ có trục trặc gì sẽ không có phương án dự phòng. Kì cuối không nặng nề về công việc, nhưng suy tính thật nhiều, không biết làm như thế nào là đúng đắn, là tốt cho tương lai và không phải hối tiếc sau này.
May là dạo này có người cùng mình chia sẻ và nói chuyện thật nhiều, đêm nào cũng thức đến 2 3h sáng. Mấy nay trong đầu cứ văng vẳng bài "Có em bên đời bỗng vui" :)
Thứ Năm, 12 tháng 3, 2020
Bữa nay
Bữa nay sáng dậy ăn uống linh tinh, vì ông quản lý không cho nấu ăn bằng lò vi sóng nữa, thế là cũng chả còn tâm trạng đâu mà ướp gia vị rồi xẻ cá cho nhanh chín. Mình ném cả khúc cá vào lò, quay cho chín rồi chấm mắm ăn =)) đời thế là xong
À dạo này mình còn thích nhạc Quang Lê như tình ca quê hương hay sương trắng miền quê ngoại. Cứ nghe đi nghe lại mãi 2 bài này thôi (style của mình). Cũng muốn hát lắm mà chả luyến láy đc như ổng nên thôi dừng lại ở mức nghe =))
Hôm nay còn bị ETS lừa. Rõ là vừa vào phút trước vẫn còn chỗ ngồi cho kỳ thi GRE tháng 5, mà vào lai lần nữa không có. Lúc đó hơi down vì sợ lỡ hẹn app kì mùa thu. Ngồi loanh quanh hí hoáy thế nào lại thấy lại, lúc đó mừng quá đăng ký luôn. 5 củ đi trong vòng 1 nốt nhạc T.T
À dạo này mình còn thích nhạc Quang Lê như tình ca quê hương hay sương trắng miền quê ngoại. Cứ nghe đi nghe lại mãi 2 bài này thôi (style của mình). Cũng muốn hát lắm mà chả luyến láy đc như ổng nên thôi dừng lại ở mức nghe =))
Thứ Hai, 2 tháng 3, 2020
Chủ Nhật, 1 tháng 3, 2020
Collocations for writings
Cụm tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Examples |
To run propagation campaigns to raise social awareness about sth | chạy các chiến dịch tuyên truyền | |
To make significant/substantial/valuable/great/outstanding contribution to sth | có sự đóng góp quan trọng/đáng kể cho… | Technology have made significant contribution to the development of manufacturing. |
To be exposed to do sth | tiếp xúc với điều gì | Many people advised that children should be exposed to more outdoor activities rather than staying at home and watching TV. |
To gain/derive benefit (from sth) | lấy/có những lợi ích từ… | Education gain benefits from the process of applying technology advances in class. |
To have/exert an effect/impact/influence on sth | có ảnh hưởng/tác động đến… | Environmental polution have a bad impact on people’ health and climate change. |
To be a key/contributing factor influencing sth | là yếu tố chính ảnh hưởng đến… | Price is a key factor influencing customer’s decision of buying product. |
To narrow/widen the gap between… and… | thu hẹp/mở rộng khoảng cách giữa … và … | A big problem of Vietnam is narrowing the gap between the rich and the poor, especially in urban area. |
To stimulate/promote the development of sth | thúc đẩy/kích thích sự phát triển | Colaboration can stimulate the development of economic, especially commerce. |
To have a right to do sth/ to be entitled to do sth | có quyền được làm gì đó | Women have a right to do everything like a man. |
To have/enjoy/achieve a huge/great success in doing sth | có/đạt được thành công lớn/rực rỡ trong việc gì… | Vietnam achieve a great success in develoing economic. |
To benefit greatly/enormously/considerably…from sth | có lợi đáng kể từ việc gì đó | The success of a movie obviously benefits enormously from a huge budget spending on it. |
To meet the need of/demand for sth | đáp ứng nhu cầu về | A lot of manufactoring companies have been trying to make products that can meet the demand of people. |
To fulfil a requirement/condition/obligation | thi hành một yêu cầu/làm theo một yêu cầu/kiều điện/tròn nghĩa vụ/nhiệm vụ | Vietnam have to fufill all obligations of WTO. |
To have/gain knowledge/understanding of sth | nâng cao/có hiểu biết/kiến thức về… | People have been trying to gain knowledge of foreign language to promote tourism. |
To undergo a dramatic change in sth | trải qua sự thay đổi lớn về… | Human being have undergone dramatic changes in science and technology. |
Equip sbd with sth
Bestow sth on sbd
have/gain/get access to sth
plays a pivotal role in sth
plays a pivotal role in sth
Grammars for writings
- Regarding (Regardless of) ST
- Not only... but also
- The more... the less...
- Only by ...
- Hardly never
- Nor ... neither ...
- Complex structures
- Despite general acknowledgment of his genius, there has been a noticeable reluctance to rank him with, say, Schumann or Brahms.
- S + V unless S + V
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)